CÂY ÍCH MẪU ĐIỀU HÒA KINH NGUYỆT
* Đặc tính:
- Là một vỊ thuốc có vỊ đắng, hơi cay, tính bình, có nhiều tác dụng chữa bệnh với chị em phụ nữ.* Công dụng:
1. Chữa huyết áp cao, đau đầu, chỏng mặt, rối loạn tiền đình:
- Hạt muồng sao 15g
- Dành dành 15g
- Mộc thông 15g
Tất cả sắc lấy nước uống với 4g ích mẫu.
2. Chữa viêm loét dạ dày, tá tràng, ợ chua:
Dùng 3g ích mẫu hòa với nước cơm uống lúc đói, ngày uống 2 lần.
3. Chữa lở ngứa, rôm sảy, chốc dầu, lên thúy dậu ỏ trẻ:
Dùng cao ích mẫu hoà loãng trong nước tắm dio liứ hoặc hòa đặc bôi ngoài da.
4. Dùng để tránh thai:
Dùng cao ích mẫu liều cao có tác dụng thông kinh mạch, và do trong ích mẫu có độ kiềm cao làm cho môi trường tử cung không thích nghi cho việc thụ tinh, nên có thể dùng cao ích mẫu cho việc tránh thai.
Dùng 40g cao ích mẫu và 40g bột hoạt thạch chia làm 5 lần uống trước khi giao hợp 1 lần, sau khi giao hợp 1 lần, uống tiếp ngáy hôm sau 3 lần.
5. Chữa kỉnh nguyệt sốm, vòng kinh ngắn, lượng máu nhiều:
Dùng 12g cây dành dành sắc lấy nước hòa với 4g cao ích mẫu, uống.
6. Điều trị hành kinh kéo dài, máu dính cục, màu tham đen:
- Lá lưỡi vàng lOg
- Lá trắc bá lOg
Tất cả sao lên, sắc lấy nưốc uống với 4g cao ích mẫu.
>> MỘC NHĨ CHỮA BĂNG HUYẾT
7, Điều trị rong kỉnh, ra nhiều máu như bảng huyết:
- Cỏ nhọ nồi 12g
- Lá huyết dụ 12g
- Lá trắc bá (sao ) 12g
Tất cả sắc lấy nước thuốc uống với 3g cao ích mẫu. Bải thuốc 2:
- Muội nồi 8g
- Cao da trâu lOg
Đem muội nồi hòa với cao trâu, đun lỏng lấy nước cốt uống với 3g cao ích mẫu.
8. Điều trị khí hư hạch đói:
Bái thuốc 1:
- Lá cây bấn 12g
- Lá cây vậy 12g
Tất cả sắc lấy nước hòa với 4g cao ích mẫu. Dùng uống hàng ngày cho đến khi khỏi bệnh.
Bải thuốc 2:
- Lá bạc sao 12gr
- Rễ cỏ tranh 12rg
Đem tất cả sắc lấy nước hòa với 4gr cao ích mẫu. Dùng uống đến khi khỏi thì thôi.
.9. Chữa xuống máu chăn, viêm thận Ịttịù thủng ở phụ nữ trong thời kỳ mang thai:
- Cỏ mã đề 16g
- Rễ cỏ tranh 16g (hoặc mộc thông 16g)
Tất cả sắc lên uống vói 4g cao ích mẫu.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét